Tìm hiểu [2/2025] So sánh lãi suất ngân hàng mới nhất

Tìm hiểu [2/2025] So sánh lãi suất ngân hàng mới nhất là ý tưởng trong bài viết bây giờ của tôi Price Action. Theo dõi nội dung để biết nhé.

Gửi tiết kiệm tại ngân hàng là cách giữ an toàn đồng thời sinh lời cho khoản tiền nhàn rỗi của bạn. Để biết lãi suất ngân hàng cao nhất năm 2025, TOPI sẽ giúp bạn so sánh lãi suất ngân hàng mới nhất theo chu kỳ gửi ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.

1. Lãi suất gửi tiết kiệm tại quầy

Bảng lãi suất tiết kiệm tại quầy mới nhất của các ngân hàng tại Việt Nam:

Màu xanh là cao nhất, màu đỏ là thấp nhất:

Ngân hàng

Không kỳ hạn

01 tháng

03 tháng

06 tháng

12 tháng

18 tháng

24 tháng

36 tháng

ABBank

0,1

3

3,8

5,3

5,6

5,4

5,3

5,3

ACB

0,5

2,3

2,7

3,5

4,4

4,5

4,5

4,5

Agribank

0,2

2,2

2,5

3,5

4,7

4,7

4,8

Bảo Việt

0,3

3,1

4

5

5,5

5,8

5,8

5,8

Bắc Á

0,5

3,75

4,05

5,2

5,7

6,1

6,1

6,1

BIDV

0,1

1,7

2

3

4,7

4,7

4,7

4,7

BVBank

0,3

3,8

4

5,3

5,9

6,2

6,3

6,32

CBBank

0,5

4,05

4,25

5,65

5,75

5,9

5,9

5,9

Đông Á

0,5

4,1

4,3

5,55

5,8

6,1

6,1

6,1

Eximbank

0,1

3,5

3,4

5,2

5,4

5,7

5,8

5,1

GPBank

0,5

3

3,52

4,6

5,3

5,4

5,4

5,4

HDBank

0,5

3,35

3,45

5,2

5,5

6

5,4

5,4

Hong Leong

0

3,2

3,5

4,4

4,7

4,7

2,7

HSBC

0,1

1

2,25

2,75

3,25

3,75

3,75

3,75

Indovina

0,2

3,9

4,25

5,2

5,5

5,7

5,9

5,9

Kiên Long

0,5

3,5

3,5

5,2

5,5

5,5

5,5

5,5

LPBank

0,1

3,1

3,3

4,2

5,2

5,5

5,5

5,5

MB Bank

0,1

3,2

3,6

4,2

4,95

4,95

5,7

5,7

MSB

0

3,6

3,6

4,7

5,5

5,5

5,5

5,5

Nam Á Bank

0,5

4

4,3

4,7

5,3

5,6

5,37

5,24

NCB

0,5

4

4,2

5,35

5,6

5,6

5,6

5,6

OCB

0,1

3,9

4,1

5,1

5,2

5,5

5,7

5,9

OceanBank

0,5

4

4,3

5,3

5,7

6,1

6,1

6,1

PGBank

0,2

3,4

3,8

5

5,5

5,8

5,9

5,9

PublicBank

3,5

4

4,7

5,4

6

5,2

5,2

PVcomBank

0,5

3

3,3

4,2

4,6

5,3

5,3

5,3

Sacombank

0,5

2,8

3,2

4,2

4,9

4,9

5

5,2

Saigonbank

0,1

3,3

3,6

4,8

5,8

6

6

6,1

SCB

0,01

1,6

1,9

2,9

3,7

3,9

3,9

3,9

SeABank

0,5

2,95

3,45

3,75

4,5

5,45

5,45

5,45

SHB

0,5

3,3

3,6

4,7

5,2

5,3

5,5

5,8

Shinhan Bank

0,2

1,9

2,2

3,2

4,7

4,8

5

5

Techcombank

3,05

3,35

4,35

4,75

4,75

4,75

4,75

TPBank

3,7

4

4,6

5,5

5,8

UOB

0

3

3

4

4

VIB

0,25

3,5

3,7

4,7

4,9

5

5,1

5,1

VietABank

3,2

3,5

4,6

5,2

5,5

5,6

5,6

Vietbank

0,3

4

4,1

5,3

5,7

5,8

5,8

5,8

Vietcombank

0,1

1,6

1,9

2,9

4,6

4,7

4,7

VietinBank

0,1

1,7

2

3

4,7

4,7

4,8

4,8

VPBank

0,4

3,7

3,9

4,9

5,4

5,4

5,5

5,5

VRB

0,2

3,8

4

5,1

5,7

5,9

6

6

Bước sang tháng 2/2025, các ngân hàng tăng nhẹ lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm lên mức hấp dẫn nhất so với khoảng 1 năm trở lại đây. Lãi suất huy động cao nhất hiện nay là 6,32%/năm, ghi nhận ở BVBank. Thấp hơn một chút là OceanBank, Bắc Á, Đông Á, Saigonbank với 6,1%/năm.

Cùng so sánh cụ thể 3 ngân hàng có lãi suất tiết kiệm tại quầy cao nhất hiện nay:

Lãi suất gửi tiết kiệm tại quầy

So sánh lãi suất gửi tiết kiệm của các ngân hàng

1.1 TOP 1 lãi suất cao nhất – BVBank cao nhất 6,32%

Với hình thức mở sổ tiết kiệm tại quầy giao dịch, hiện nay mức lãi suất huy động cao nhất đang thuộc về Ngân hàng Bản Việt – BVBank. So sánh chung, ở kỳ hạn từ 1 đến 3 tháng, BVBank đang áp dụng mức lãi suất tiền gửi cũng khá hấp dẫn là 3,8% – 4%/năm, kỳ hạn 12 tháng là 5,9% – cao nhất thị trường. Khi khách hàng gửi từ 18 tháng trở lên, lãi suất áp dụng là 6,2% – 6,32%/năm – cao nhất trong toàn bộ các ngân hàng.

Kỳ hạn gửi (tháng)

Lãi suất (%)

1

3,8

3

4

6

5,3

12

5,9

18

6,2

24

6,3

36

6,32

1.2 TOP 2 lãi suất tiết kiệm cao nhất – Đông Á cao nhất 6,1%

Bước sang tháng 2/2025, ngân hàng Đông Á áp dụng lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại quầy là 6,1%/năm cho kỳ hạn 18 tháng trở lên và 5,8% cho kỳ hạn 12 tháng – mức lãi suất gần cao nhất thị trường.

Kỳ hạn gửi (tháng)

Lãi suất (%)

1

4,3

3

4,3

6

5,55

12

5,8

18

6,1

24

6,1

36

6,1

1.3 TOP 3 lãi suất tiền gửi – ngân hàng OceanBank cao nhất 6,1%

So sánh lãi suất ngân hàng mới nhất được cập nhật tháng 2/2025, Ngân Hàng Đại Dương – OceanBank hiện đang đứng vị trí thứ 3 về lãi suất tiết kiệm với 6,1%/năm cho kỳ hạn 18 tháng trở lên. OceanBank cũng đang là ngân hàng áp dụng lãi suất ngắn hạn cao nhất trên thị trường cho kỳ hạn 3 tháng.

Kỳ hạn gửi (tháng)

Lãi suất (%)

1

4

3

4,3

6

5,3

12

5,7

18

6,1

24

6,1

36

6,1

3 ngân hàng có mức lãi tiền gửi cao nhất

ABBank, OCB và VRB là 3 ngân hàng có mức lãi tiền gửi cao nhất

2. Lãi suất gửi tiết kiệm online

(Màu xanh là cao nhất, màu đỏ là thấp nhất)

Ngân hàng

Không kỳ hạn

01 tháng

03 tháng

06 tháng

12 tháng

18 tháng

24 tháng

36 tháng

ABBank

0,5

3

3,8

5,6

5,6

5,4

5,3

5,3

ACB

0,5

3,1

3,5

4,2

4,9

Bảo Việt

0,3

3,3

4,35

5,45

5,8

6

6

6

BIDV

0,1

2

2,3

3,3

4,7

4,7

4,9

4,9

BVBank

0,3

3,95

4,15

5,45

6,05

6,35

6,45

CBBank

4,15

4,35

5,85

6

6

6

6

Eximbank

0,1

4,5

4,75

5,5

5,6

6,7

6,8

6,8

GPBank

0,5

3,5

4,02

5,35

6,05

6,15

6,15

6,15

HDBank

0,5

3,85

3,95

5,3

5,6

6,1

5,5

5,5

Hong Leong

0

3,25

3,55

4,45

4,75

HSBC

0,1

1

2,25

2,75

3,25

3,75

3,75

3,75

Kiên Long

0,5

4,3

4,3

5,8

6,1

6,1

6,1

6,3

LPBank

0,1

3,6

3,9

5,1

5,5

5,8

5,8

5,8

MB Bank

0,5

3,7

4

4,5

5,05

5,05

5,9

5,9

MSB

0,5

4,1

4,1

5

5,8

5,8

5,8

5,8

Nam Á Bank

0,5

4,3

4,5

5

5,6

5,9

5,9

5,9

NCB

4,1

4,3

5,45

5,7

5,7

5,7

5,7

OCB

0,1

4

4,2

5,2

5,3

5,5

5,7

5,9

OceanBank

0,5

4,1

4,4

5,4

5,8

6,1

6,1

6,1

PublicBank

3,5

4

4,7

5,4

6

5,2

5,2

PVcomBank

0,5

3,3

3,6

4,5

5,1

5,8

5,8

5,8

Sacombank

0,5

3,3

3,6

4,9

5,4

5,6

5,7

5,7

Saigonbank

0,5

3,3

3,6

4,8

5,8

6

6

6,1

SCB

1,6

1,9

2,9

3,7

3,9

3,9

3,9

SHB

3,5

3,8

5

5,5

5,7

5,8

6,1

Shinhan Bank

0,5

2,5

2,7

3

3,7

4,9

5,5

5,5

Techcombank

0,05

3,15

3,45

4,45

4,85

4,85

4,85

4,85

TPBank

3,7

4

4,8

5,3

5,5

5,8

5,8

UOB

0

3

3

4

4

VIB

0,25

3,8

3,9

4,9

5,3

5,4

5,4

VietABank

3,7

4

5,2

5,7

5,9

5,9

6

Vietbank

0,3

4,2

4,4

5,4

5,8

5,9

5,9

5,9

Vietcombank

0,2

1,6

1,9

2,9

4,6

4,7

VietinBank

0,1

1,85

2,15

3,15

4,85

4,85

4,95

4,95

VPBank

0,4

3,8

4

5

5,5

5,5

5,6

5,6

Với hình thức gửi tiết kiệm online, tháng 2/2025 các ngân hàng giảm nhẹ lãi suất nhưng vẫn có sự cạnh tranh ở các ngân hàng thương mại nhằm thu hút khách hàng gửi tiền.

2.1 Lãi suất tiền gửi online cao nhất – Ngân hàng Eximbank: 6,8%

Với hình thức này, ngân hàng Xuất Nhập Khẩu (Eximbank) đang giữ ngôi vị dẫn đầu về lãi suất huy động trực tuyến lên tới 6,8%/năm cho kỳ hạn 24 tháng trở lên.

Kỳ hạn gửi (tháng)

Lãi suất (%)

1

4,5

3

4,75

6

5,5

12

5,6

18

6,7

24

6,8

36

6,8

2.2 Lãi suất tiết kiệm online ngân hàng BVBank: 6,45%

Đứng thứ 2 về lãi suất tiết kiệm online là ngân hàng Bản Việt – BVBank với mức 6,45%/năm cho kỳ hạn 24 tháng trở lên. Lãi huy động kỳ hạn12 tháng là 6,05%/năm. Lãi suất ngắn hạn từ 3,95% – 4,15%/năm.

Kỳ hạn gửi (tháng)

Lãi suất (%)

1

3,95

3

4,15

6

5,45

12

6,05

18

6,35

24

6,45

36

2.3 Gửi tiết kiệm online tại ngân hàng Kiên Long: 3%

Lãi suất huy động trực tuyến mức cao nhất của ngân hàng Kiên Long lên tới 6,3% cho kỳ hạn 36 tháng trở lên. Lãi suất 12 tháng là 6,1 – cao nhất thị trường. Lãi cho khoản tiền gửi ngắn hạn cũng vô cùng hấp dẫn so với mặt bằng chung.

Kỳ hạn gửi (tháng)

Lãi suất (%)

1

4,3

3

4,3

6

5,8

12

6,1

18

6,1

24

6,1

36

6,3

Lãi suất gửi tiết kiệm online

Lãi suất gửi tiết kiệm online thường cao hơn gửi tại quầy

3. Hình thức gửi tiết kiệm ngân hàng

Hiện nay, hầu hết các ngân hàng đều có ứng dụng ngân hàng điện tử, khách hàng có thể tải app mobile để sử dụng, chính vì thế, hình thức gửi tiết kiệm ngân hàng bằng điện thoại ngày một phát triển.

Hầu hết các ngân hàng cũng áp dụng mức lãi suất cho hình thức gửi tiết kiệm online cao hơn khi khách hàng đến mở sổ tiết kiệm trực tiếp tại quầy, văn phòng giao dịch. Thêm vào đó, khách hàng cũng có thể chủ động thực hiện các bước mở tài khoản tiết kiệm online bất cứ lúc nào, ngay cả ngoài giờ hành chính vô cùng tiện lợi.

Bên cạnh đó, nếu có nhu cầu dùng tiền khẩn cấp, bạn cũng có thể tự mình rút tiền từ tài khoản tiết kiệm về tài khoản thanh toán bất cứ lúc nào.

4. Công thức tinh lãi suất ngân hàng

Có hai cách tính lãi suất ngân hàng là tính theo tháng và tính theo ngày thực gửi. Hầu hết các ngân hàng hiện nay đều áp dụng công thức tính lãi suất tiền gửi tiết kiệm theo số ngày thực tế khách gửi.

Cách tính lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn theo công thức sau:

Tiền lãi (ngày) = [Tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày gửi]/360 ngày

Hoặc áp dụng công thức tính lãi tiền gửi theo tháng như sau:

Tiền lãi (tháng) = [Tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số tháng gửi]/12 tháng

Với khoản tiền gửi thanh toán hoặc khoản tiết kiệm bị rút trước kỳ hạn sẽ được tính theo lãi suất không kỳ hạn, công thức như sau: 

Tiền lãi = [Tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày gửi thực tế]/360 ngày

Lãi suất không kỳ hạn thường thấp hơn rất nhiều so với lãi suất có kỳ hạn cụ thể nên bạn cần cân nhắc khi tất toán khoản tiết kiệm trước ngày đáo hạn.

Công thức tinh lãi suất ngân hàng

Chọn lĩnh lãi cuối kỳ để hưởng lãi cao nhất

Tham khảo: Cách tính lãi suất tiết kiệm ngân hàng chính xác, nhanh chóng

5. Hình thức nhận lãi suất ngân hàng tại Việt Nam

Khi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, khách hàng có thể chọn các hình thức nhận tiền lãi như sau”

– Nhận lãi đầu kỳ: Lĩnh lãi đầu kỳ hay còn gọi là trả lãi trước, nghĩa là khách hàng được nhận ngay một khoản tiền lãi ngay tại thời điểm gửi.

– Nhận lãi định kỳ: Ngân hàng sẽ trả tiền lãi định kỳ theo các mốc thời gian tháng hoặc quý, năm.

– Nhận lãi cuối kỳ: Khách hàng được nhận toàn bộ tiền lãi khi đáo hạn khoản tiết kiệm.

Nên chọn hình thức nhận lãi nào có lợi nhất? Các ngân hàng thường áp dụng lãi suất cao nhất khi khách hàng nhận lãi cuối kỳ, vì thế nếu không có nhu cầu dùng tiền cấp thiết, bạn nên áp dụng hình thức nhận lãi này để đạt lợi ích cao nhất.

Để biết thêm nhiều kiến thức đầu tư tài chính mới và hữu ích nhất, bạn đừng quên theo dõi TOPI hàng ngày nhé.

Xem thêm: